mychau.xvnet.vn

slide2

Slide 3

Slide 1

Victoria University

Thông tin chung Đại học Victoria là một trong số ít các trường đại học kết hợp đào tạo cả lý thuyết và thực hành của Úc, sinh viên có cơ hội vừa được học lý thuyết vừa được học nghề với chất lượng hàng đầu.

Bảng xếp hạng các Trường Đại học Thế giới của The Times Higher Education năm 2019 xếp Đại học Victoria là một trong 350 trường đại học hàng đầu, nằm trong nhóm 2% các trường đại học hàng đầu thế giới và xếp thứ 53 trên Bảng xếp hạng các trường Đại học Trẻ 2018 của tổ chức này.

Có trụ sở tại Melbourne, Đại học Victoria có 8 học xá trong thành phố, trong đó có 3 học xá ở trung tâm thành phố sôi động cùng 1 học xá tại Sydney. Trường chào đón hơn 11.200 sinh viên quốc tế đến từ hơn 100 quốc gia khác nhau, giúp trường trở thành một cơ sở giáo dục toàn cầu thực sự. Mặc dù nhiều học xá được đặt tại trụ sở của các trường đại học đối tác ở châu Á và trên thế giới, hơn 3.800 sinh viên của trường theo học tại Melbourne.

Đại học Victoria dẫn đầu với một hệ thống giáo dục sáng tạo, trong đó có chương trình năm nhất thực sự đột phá với hình thức giảng dạy theo từng chủ đề nhằm trang bị cho sinh viên các kỹ năng thực tế, có giá trị khi đi làm và độc lập.

Trường có đặc thù đào tạo cả lý thuyết và thực hành nên học viên có thể chọn học nghề hoặc các khóa học bậc đại học hoặc cao học trong số hàng trăm khóa học mà trường tổ chức giảng dạy. Trường có nhiều khóa học về thể thao hơn bất kỳ cơ sở giáo dục nào khác ở Úc, ngoài ra các khóa về khoa học máy tính, kỹ thuật và công nghệ của trường cũng được xem là hàng đầu nước Úc theo Bảng xếp hạng các Trường Đại học Thế giới của Times Higher Education năm 2019. Đại học Victoria chú trọng các chương trình dự bị lên đại học giảng dạy bởi Đại học Tổng hợp Victoria, đơn vị giảng dạy TAFE (Đào tạo Kỹ thuật và Nghề) của trường, và có rất nhiều cách khác nhau mà trường có thể giúp sinh viên đạt được mục tiêu của mình.

Với uy tín tốt, cơ sở vật chất đẳng cấp thế giới và nhiều cơ hội nghiên cứu nhờ hợp tác với các tổ chức khắp thế giới, sinh viên của Đại học Victoria được học các chương trình được công nhận quốc tế có nhiều tiềm năng.

Lựa chọn học tập

Các ngành học tại các trường của VU gồm có…

Nghệ thuật

VU được đánh giá 5 sao trong Sổ tay các Trường Đại học Chất lượng 2018 về vực phát triển kỹ năng cho các lĩnh vực như công tác xã hội, nhân văn, văn hóa và khoa học xã hội.

Kinh doanh

VU giảng dạy một trong những chương trình kinh doanh tiên tiến nhất cả nước. Chương trình MBA do VU giảng dạy được tạp chí CEO Magazine đánh giá là Hạng 1 năm 2018.

Máy tính & Công nghệ Thông tin

Lĩnh vực khoa học máy tính của VU có lợi thế là liên kết với nhiều tên tuổi toàn cầu như Amazon, SAP, Cisco, IBM, Microsoft và Inspur. Lĩnh vực này được xếp hạng trong nhóm có vị trí từ 151-175 theo xếp hạng môn học của THE 2019.

Giáo dục

Lĩnh vực giáo dục của VU được xếp hạng trong nhóm có vị trí từ 251-300 trên thế giới theo xếp hạng môn học của THE 2019. VU là trường đại học duy nhất tại Úc giảng dạy chương trình Cử nhân Sư phạm (P-12) cho phép sinh viên tốt nghiệp có thể giảng dạy ở bất kỳ cấp độ trường học nào.

Khoa học và Kỹ thuật

Môn khoa học và toán học của VU được đánh giá 5 sao về mức độ tham gia của người học theo Sổ tay các Trường Đại học Chất lượng năm 2018. Với các phòng thí nghiệm tân tiến và chương trình hàng đầu, VU được xếp hạng trong nhóm các trường có vị trí 151-175 về các môn công nghệ và kỹ thuật theo xếp hạng các môn học của THE 2019.

Y tế và Y sinh

VU có nhiều lựa chọn học tập thuộc các lĩnh vực như điều dưỡng, khoa học da liễu và y tá. Chương trình của trường được công nhận bởi nhiều tổ chức uy tín, trong đó có Hội đồng Chứng nhận Tâm lý của Úc. Theo Sổ tay các Trường Đại học Chất lượng 2018, sinh viên ngành y của VU có kết quả việc làm trên mức trung bình cả nước và có mức lương khởi điểm cũng trên mức trung bình (64.700 AUD so với mức trung bình 59.000 AUD).

Luật & Tư pháp

VU tổ chức giảng dạy nhiều chương trình về pháp chế, hành nghề luật, quản trị hoặc các vai trò chuyên môn. Khoa Luật của trường có vị trí ngay tại khu vực về luật của Melbourne. Sinh viên có cơ hội tham gia các cuộc thi đấu về phản biện luật quốc tế, bao gồm cả giải Kirby Moot Competition do chính VU tổ chức và là giải đấu quy mô nhất tại Úc.

Khoa học Thể dục thể thao

Trường là cơ sở giảng dạy nhiều chương trình về lĩnh vực khoa học thể dục, thể thao nhất cả nước. VU mang lại cho sinh viên nhiều cơ hội học tập tại nơi làm việc với hơn 300 nhà tuyển dụng trong ngành thể thao.

Thương mại

VU có nhiều lựa chọn học tập trong các ngành khách sạn, xây dựng và thi công, thẩm mỹ và nhiều ngành khác tại Đại học Tổng hợp Victoria.

YÊU CẦU TUYỂN SINH

Yêu cầu về học thuật

Các chương trình bậc đại học

Sinh viên nộp đơn theo học chương trình cử nhân (bậc đại học) phải có bằng tốt nghiệp bậc trung học, tương đương chứng chỉ Year 12 của Úc.

Ngoài ra, sinh viên cần kiểm tra các yêu cầu quốc tế khác, trong đó có yêu cầu về tiếng Anh, đối với mỗi chương trình học tương ứng.

Chương trình sau đại học

Sinh viên dự định đăng ký theo học các chương trình cao học phải hoàn tất chương trình đại học, tương đương bằng cử nhân danh dự, bằng cử nhân hoặc chứng chỉ tốt nghiệp theo tiêu chuẩn của Úc.

Yêu cầu tiếng Anh

Để theo học các chương trình bậc đại học và cao học, sinh viên phải vượt qua một trong các bài kiểm tra về năng lực ngôn ngữ tiếng Anh sau đây:

Các chương trình bậc đại học

• TOEFL Internet: 67 (tổng điểm) trong đó điểm thành phần:

1. Đọc: 15

2. Nghe: 12

3. Viết: 21

4. Nói: 18

• IELTS: 6,0 (tổng điểm) trong đó điểm thành phần là 6,0 mỗi kỹ năng.

• VU English: Cấp 5 về tiếng Anh trong lĩnh vực học thuật.

• Pearson Test of English (PTE): 50-57 (tổng điểm) điểm tối thiểu 50 mỗi phần thi.

• University of Cambridge – Advanced (CAE): 169 (tổng điểm) không có điểm thành phần nào thấp hơn 169.

Chương trình sau đại học

• TOEFL Internet: 79 (tổng điểm) trong đó điểm thành phần:

1. Đọc: 18

2. Nghe: 19

3. Viết: 22

4. Nói: 19

• IELTS: 6,5 (tổng điểm) trong đó điểm thành phần là 6,0 mỗi kỹ năng.

• VU English: Cấp 6 về tiếng Anh trong lĩnh vực học thuật.

• Pearson Test of English (PTE): 58-64 (tổng điểm) điểm tối thiểu 50 mỗi phần thi.

• University of Cambridge – Advanced (CAE): 176 (tổng điểm) không có điểm thành phần nào thấp hơn 169.

CÁC NGÀNH HỌC

• Bachelor of Business

Bắt đầu khai giảng Thời gian khóa học Học phí
Semester 2 (July), 2019 3 Year(s) AUD 82,200
Semester 2 (July), 2019 3 Year(s) AUD 82,200
Semester 1 (February), 2020 3 Year(s) AUD 82,200
Semester 1 (February), 2020 3 Year(s) AUD 82,200
Semester 2 (July), 2020 3 Year(s) AUD 82,200
Semester 2 (July), 2020 3 Year(s) AUD 82,200
Semester 1 (February), 2021 3 Year(s) AUD 82,200
Semester 1 (February), 2021 3 Year(s) AUD 82,200
Semester 1 (February), 2021 3 Year(s) AUD 82,200
Semester 2 (July), 2021 3 Year(s) AUD 82,200
  3 Year(s) AUD 82,200

• Bachelor of Nursing

Bắt đầu khai giảng Thời gian khóa học Học phí
Semester 1 (February), 2020 3 Year(s) AUD 85,200
Semester 1 (February), 2021 3 Year(s) AUD 85,200

• Bachelor of Information Technology

Bắt đầu khai giảng Thời gian khóa học Học phí
Semester 2 (July), 2019 3 Year(s) AUD 84,600
Semester 2 (July), 2019 3 Year(s) AUD 84,600
Semester 2 (July), 2020 3 Year(s) AUD 84,600
Semester 1 (February), 2021 3 Year(s) AUD 84,600
Semester 2 (July), 2021 3 Year(s) AUD 84,600